quan trắc môi trường

Quan trắc môi trường là gì? Quy định và quy trình thực hiện quan trắc

Quan trắc môi trường là yêu cầu bắt buộc theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, giúp cơ quan quản lý và doanh nghiệp kiểm soát nguồn thải, đảm bảo phát triển bền vững. Cùng Nhất Tín tìm hiểu chi tiết quy trình, quy định và các loại quan trắc môi trường hiện nay.

1.Quan trắc môi trường là gì?

Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ hoặc đột xuất một cách có hệ thống về các thành phần môi trường, các yếu tố tác động và chất thải, nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đến môi trường. (Theo khoản 25, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2020)

Mục tiêu của quan trắc môi trường là thu thập, đánh giá và theo dõi liên tục các yếu tố môi trường (nước, không khí, đất, chất thải…) để:

  • Phát hiện sớm các dấu hiệu ô nhiễm, sự cố môi trường.
  • Cung cấp dữ liệu phục vụ quản lý và hoạch định chính sách bảo vệ môi trường.
  • Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý và kiểm soát ô nhiễm của cơ sở, khu công nghiệp hoặc địa phương.
quan trắc môi trường là gì khái niệm quan trắc môi trường
Quan trắc là gì?

Nói cách khác, hoạt động quan trắc giúp cơ quan quản lý và doanh nghiệp nắm bắt chính xác mức độ ô nhiễm, biến động của các yếu tố môi trường, từ đó đưa ra biện pháp kiểm soát, khắc phục hoặc cải thiện chất lượng môi trường kịp thời.

2. Tại sao phải quan trắc môi trường?

Quan trắc môi trường giữ vai trò quan trọng trong quản lý, kiểm soát và bảo vệ môi trường:

  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Phát hiện sớm các chất ô nhiễm nguy hại như bụi mịn, khí độc hay kim loại nặng, giúp giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • Kiểm soát chất lượng môi trường: Cung cấp dữ liệu tin cậy để đánh giá hiện trạng và biến động môi trường, làm cơ sở cho các biện pháp xử lý, cải thiện.
  • Tuân thủ pháp luật: Giúp doanh nghiệp và cơ sở sản xuất đáp ứng yêu cầu quan trắc bắt buộc theo Luật Bảo vệ môi trường, tránh vi phạm và xử phạt.
  • Hỗ trợ phát triển bền vững: Cung cấp thông tin phục vụ quy hoạch, quản lý tài nguyên và hoạch định chính sách môi trường.
  • Cảnh báo và ứng phó kịp thời: Giúp phát hiện sớm các sự cố hoặc xu hướng ô nhiễm bất thường để có biện pháp khắc phục.
  • Nâng cao nhận thức và minh bạch thông tin: Góp phần thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.
đo quan trắc môi trường
Quan trắc môi trường để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và tuân thủ các quy định của pháp luật

→ Xem thêm: Quy định quan trắc môi trường định kỳ hàng năm

3. Các hình thức quan trắc môi trường phổ biến tại Việt Nam

Đo quan trắc môi trường bao gồm nhiều thành phần như nước, không khí, đất, chất thải, sinh vật… Việc quan trắc từng thành phần giúp cơ quan quản lý và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời diễn biến môi trường, phát hiện nguy cơ ô nhiễm, từ đó có biện pháp kiểm soát và xử lý phù hợp. Tại Việt Nam, hoạt động quan trắc được chia theo các lĩnh vực chính như sau:

thực hiện quan trắc môi trường

3.1 Quan trắc môi trường nước

Quan trắc môi trường nước là hoạt động theo dõi, đo đạc và đánh giá định kỳ chất lượng nước nhằm xác định hiện trạng, xu hướng biến đổi và mức độ ô nhiễm của các nguồn nước khác nhau.

Hoạt động này bao gồm quan trắc nước mặt, nước ngầm, nước thải và nước biển ven bờ, trong đó:

  • Quan trắc nước mặt: Đo các thông số như pH, DO, BOD₅, COD, TSS, amoni, nitrat, photphat, coliform… để đánh giá mức độ ô nhiễm tại sông, hồ, kênh, mương.
  • Quan trắc nước ngầm: Được thực hiện tại các tầng chứa nước, nhằm kiểm tra sự biến đổi mực nước, hàm lượng kim loại nặng (As, Pb, Hg), tổng chất rắn hòa tan, nitrat… giúp phát hiện sớm nguy cơ suy giảm chất lượng nguồn nước sinh hoạt.
  • Quan trắc nước thải: Giám sát liên tục hoặc định kỳ tại các điểm xả thải của khu công nghiệp, nhà máy, bệnh viện… nhằm kiểm soát mức độ ô nhiễm và đảm bảo tuân thủ quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT. Hệ thống quan trắc tự động thường đo các thông số: pH, COD, TSS, NH₄⁺, lưu lượng và nhiệt độ dòng xả.
  • Quan trắc nước biển ven bờ: Đo các thông số như DO, COD, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng, tổng coliform… để theo dõi mức độ ô nhiễm vùng biển ven bờ và tác động đến sinh vật thủy sinh.

Kết quả đo quan trắc môi trường giúp phát hiện sớm các dấu hiệu ô nhiễm, đánh giá hiệu quả xử lý nước thải, đồng thời cung cấp dữ liệu phục vụ quản lý, quy hoạch và cảnh báo môi trường nước theo quy định tại Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 10/2021/TT-BTNMT.

quan trắc là gì
Quan trắc môi trường nước là theo dõi, đo đạc và đánh giá chất lượng nước

→ Đọc bài viết liên quan: Tổng hợp các phương pháp quan trắc môi trường chi tiết

3.2 Quan trắc môi trường không khí

Quan trắc không khí nhằm theo dõi, giám sát các thông số đặc trưng của không khí xung quanh và khí thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất – giao thông – sinh hoạt.

Các hình thức quan trắc khí chính:

  • Quan trắc không khí xung quanh: Ghi nhận nồng độ các chất ô nhiễm như bụi PM₂.₅, PM₁₀, SO₂, NO₂, CO, O₃, VOCs. Hệ thống quan trắc tự động đặt tại khu dân cư, giao thông, khu công nghiệp, hoặc vùng nhạy cảm nhằm cảnh báo sớm hiện tượng ô nhiễm.
  • Quan trắc khí thải công nghiệp: Được lắp đặt tại ống khói các nhà máy có công suất lớn (nhiệt điện, xi măng, luyện kim, hóa chất…). Hệ thống đo liên tục (CEMS – Continuous Emission Monitoring System) giám sát các chỉ tiêu: SO₂, NOx, CO, O₂, bụi tổng, nhiệt độ, áp suất và lưu lượng dòng khí.
  • Quan trắc khí đặc thù: Bao gồm quan trắc khí nhà kính (CO₂, CH₄, N₂O), khí độc (NH₃, H₂S), và mùi — thường thực hiện trong nghiên cứu hoặc theo yêu cầu dự án môi trường cụ thể.
đo quan trắc môi trường
Quan trắc khí thải công nghiệp (Ảnh: Dự án quan trắc khí thải Nhất Tín triển khai tại TTC Group)

→ Cập nhật thêm thông tin hữu ích: Hồ sơ quan trắc môi trường là gì? Các quy định và nội dung của hồ sơ

3.3 Các loại quan trắc môi trường đất

Quan trắc đất tập trung đánh giá sự tích tụ các chất ô nhiễm và biến động đặc tính đất dưới tác động của hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và đô thị hóa.

Phạm vi và hình thức thực hiện quan trắc môi trường đất:

  • Đất bề mặt: tại khu dân cư, nông nghiệp, khu công nghiệp.
  • Đất tầng sâu: nhằm theo dõi khả năng lan truyền ô nhiễm xuống tầng chứa nước ngầm.
  • Đất khu xử lý chất thải / bãi chôn lấp: đánh giá nguy cơ rò rỉ chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh.

→ Tìm hiểu thêm: Các bước lập kế hoạch quan trắc môi trường & Lưu ý cần nắm

3.4 Các loại quan trắc khác

Ngoài ba nhóm chính trên, còn có các loại quan trắc chuyên ngành hoặc hỗ trợ, thực hiện theo quy định riêng hoặc yêu cầu đặc thù của từng lĩnh vực. Một số loại quan trắc khác như:

  • Quan trắc tiếng ồn và độ rung: Đánh giá tác động âm thanh – rung động đến sức khỏe cộng đồng, đặc biệt tại khu đô thị, giao thông và công nghiệp nặng.
  • Quan trắc chất thải rắn: Xác định khối lượng, thành phần, đặc tính của chất thải sinh hoạt và công nghiệp để quản lý theo quy chuẩn QCVN 25:2010/BTNMT.
  • Quan trắc phóng xạ – bức xạ: Theo dõi an toàn phóng xạ trong khu vực khai thác khoáng sản, y tế hoặc năng lượng.
  • Quan trắc hải văn (theo Thông tư 08/2021/TT-BTNMT): Đo lường các yếu tố vật lý của biển như sóng, dòng chảy, thủy triều, mực nước và nhiệt độ biển — phục vụ dự báo hải văn, cảnh báo thiên tai và quy hoạch không gian biển.
  • Quan trắc khí tượng – thủy văn: Theo dõi biến động thời tiết, lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, phục vụ cảnh báo môi trường và phân tích biến đổi khí hậu.
  • Quan trắc môi trường công trình / đường hầm: Áp dụng cho các dự án hạ tầng giao thông và ngầm, theo dõi nồng độ CO, NO₂, bụi, độ ẩm, nhiệt độ và thông gió nhằm đảm bảo an toàn vận hành.
quan trắc là gì
Hình ảnh trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn

→ Đọc thêm về: Các bước thiết kế chương trình quan trắc môi trường không khí

4. Quy trình thực hiện quan trắc môi trường

Quy trình quan trắc môi trường được xây dựng nhằm đảm bảo hoạt động giám sát diễn ra đúng kỹ thuật, có độ tin cậy cao, và phù hợp với quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thông thường, quá trình đo quan trắc môi trường bao gồm các bước sau:

Bước 1. Xác định mục tiêu và phạm vi quan trắc

  • Làm rõ mục tiêu của hoạt động quan trắc (đánh giá hiện trạng, kiểm soát ô nhiễm, tuân thủ quy chuẩn, phục vụ báo cáo định kỳ…).
  • Xác định phạm vi không gian và thời gian, đối tượng cần theo dõi (nước thải, khí thải, môi trường xung quanh, tiếng ồn, độ rung…).
  • Kết quả của bước này là kế hoạch quan trắc chi tiết, được phê duyệt bởi cơ quan quản lý hoặc chủ dự án.

Bước 2. Lựa chọn thông số và phương pháp quan trắc

  • Dựa vào loại hình quan trắc (nước mặt, nước thải, không khí, đất…), lựa chọn các chỉ tiêu phù hợp theo quy chuẩn quốc gia (QCVN).
  • Phương pháp đo đạc và phân tích phải tuân thủ theo TCVN và ISO tương ứng (ví dụ: TCVN 6663-1:2011 về lấy mẫu nước, TCVN 5971:1995 về lấy mẫu không khí).
  • Mục tiêu là đảm bảo dữ liệu thu được có độ chính xác, đại diện và có thể so sánh.

Bước 3. Thiết lập điểm và trạm quan trắc

  • Xác định vị trí quan trắc đại diện cho khu vực cần giám sát (gần nguồn thải, khu dân cư, điểm tiếp nhận, hoặc khu vực có nguy cơ ô nhiễm cao).
  • Đối với quan trắc tự động, cần thiết lập trạm quan trắc cố định, có kết nối truyền dữ liệu trực tiếp về Sở NN&MT hoặc Trung tâm quan trắc môi trường quốc gia.
  • Các vị trí phải được đánh dấu tọa độ GPS và ghi rõ trên bản đồ mạng lưới quan trắc.
quan trắc môi trường là gì
Thiết lập các trạm quan trắc (Ảnh: Trạm quan trắc nước thải do Nhất Tín triển khai tại CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CAO SU LIÊN ANH)

Bước 4. Thu thập và bảo quản mẫu

  • Thực hiện lấy mẫu theo đúng quy trình, dụng cụ và thời gian quy định (ví dụ: mẫu nước thải lấy theo TCVN 6663-10:2011).
  • Mẫu được bảo quản lạnh, niêm phong và ghi nhãn đầy đủ (tên mẫu, vị trí, thời gian, người lấy mẫu…).
  • Việc thu mẫu phải có biên bản hiện trường và chuỗi kiểm soát mẫu (chain of custody) để đảm bảo tính hợp lệ của kết quả.

Bước 5. Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

  • Mẫu sau khi thu thập được phân tích tại phòng thí nghiệm được công nhận VILAS hoặc đạt ISO/IEC 17025.
  • Các phép thử áp dụng phương pháp phân tích chuẩn quốc gia (TCVN, ISO, APHA, EPA).
  • Kết quả phân tích được kiểm soát chất lượng nội bộ (QA/QC) nhằm đảm bảo độ chính xác và tin cậy.

Bước 6. Xử lý, tổng hợp và phân tích dữ liệu

  • Dữ liệu được kiểm tra, loại bỏ giá trị bất thường, sau đó tổng hợp và phân tích thống kê.
  • So sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) hoặc giá trị nền để đánh giá mức độ ô nhiễm.
  • Đối với quan trắc tự động, dữ liệu được xử lý liên tục và giám sát theo thời gian thực.

Bước 7. Báo cáo kết quả và đề xuất giải pháp

  • Lập báo cáo quan trắc môi trường gồm: Phương pháp, kết quả phân tích, đánh giá xu hướng, nhận xét mức độ ô nhiễm, và kiến nghị biện pháp khắc phục (nếu có).
  • Báo cáo được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Sở NN&MT, Bộ NN&MT) theo quy định.
  • Dữ liệu quan trắc còn là cơ sở để ra quyết định quản lý, quy hoạch và cải thiện chất lượng môi trường.

Bước 8. Đề xuất và triển khai biện pháp quản lý môi trường

  • Căn cứ vào kết quả quan trắc, cơ quan quản lý hoặc doanh nghiệp thực hiện các biện pháp xử lý, cải thiện hoặc phòng ngừa ô nhiễm.

Quy trình có thể điều chỉnh linh hoạt tùy thuộc loại hình quan trắc (định kỳ, tự động, chuyên đề) và yêu cầu pháp lý trong từng lĩnh vực, nhưng luôn phải tuân thủ:

  • Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

5. Đơn vị đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường tại Việt Nam

Hoạt động quan trắc môi trường là lĩnh vực đặc thù, đòi hỏi tổ chức thực hiện phải đáp ứng nghiêm ngặt các yêu cầu về nhân lực, thiết bị và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 8, Nghị định số 127/2014/NĐ-CP của Chính phủ, tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:

(1) Điều kiện pháp lý

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó ghi rõ ngành nghề hoạt động liên quan đến quan trắc môi trường.

(2) Điều kiện về nhân lực

  • Người đứng đầu tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực môi trường.
  • Có đội ngũ quan trắc viên đủ về số lượng và chuyên môn, phù hợp với các thành phần môi trường và thông số quan trắc đề nghị chứng nhận.
    Có người phụ trách đội quan trắc hiện trường có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: môi trường, hóa học, sinh học, địa chất, thổ nhưỡng, địa lý, vật lý hạt nhân, lâm nghiệp, phóng xạ… và có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực quan trắc.
  • Người thực hiện trực tiếp công việc quan trắc tại hiện trường phải có trình độ tối thiểu sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường, trong đó tỷ lệ người có trình độ sơ cấp không vượt quá 30% tổng số nhân lực.

(3) Điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất

  • Có đầy đủ thiết bị, dụng cụ, hóa chất để thực hiện lấy mẫu, bảo quản, đo đạc và phân tích mẫu tại hiện trường theo đúng phương pháp được Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
  • Có quy trình bảo quản, bảo dưỡng, kiểm định và sử dụng an toàn thiết bị theo hướng dẫn của cơ quan quản lý hoặc nhà sản xuất.
  • Có quy trình vận hành thiết bị lấy mẫu, đo và phân tích, đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy của kết quả.
  • Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, an toàn hóa chất và thiết bị bảo đảm an toàn hiện trường.
  • Có trụ sở làm việc cố định, đảm bảo diện tích và hạ tầng phục vụ cho công tác quản lý số liệu, lưu trữ mẫu và bảo đảm chất lượng kết quả quan trắc.

Công ty TNHH Công Nghệ và Dịch Vụ Nhất Tín là đơn vị cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực quan trắc và giám sát môi trường tại Việt Nam, với nhiều năm kinh nghiệm triển khai các giải pháp quan trắc tự động, liên tục (CEMS & WQMS) theo đúng quy chuẩn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Công ty quan trắc môi trường Nhất Tín chuyên cung cấp trọn gói dịch vụ quan trắc môi trường — từ thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì hệ thống đến cung cấp thiết bị, phần mềm quản lý dữ liệu môi trường với nhiều ưu điểm vượt trội như:

  1. Đảm bảo pháp lý – tuân thủ quy định: Toàn bộ hoạt động quan trắc và hệ thống thiết bị đều đáp ứng các quy chuẩn QCVN, TCVN, Thông tư 10/2021/TT-BTNMT và 02/2022/TT-BTNMT.
  2. Thiết bị hiện đại, nhập khẩu từ EU/G7: Sử dụng cảm biến và thiết bị đạt chuẩn quốc tế, bảo đảm độ chính xác cao và độ bền trong điều kiện khí hậu Việt Nam.
  3. Giải pháp đa dạng, ứng dụng công nghệ 4.0: Tích hợp phần mềm giám sát dữ liệu online, lưu trữ và phân tích tự động, hỗ trợ quản lý tập trung.
  4. Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, trực 24/7: Đáp ứng nhanh mọi yêu cầu bảo trì, khắc phục sự cố và hỗ trợ kỹ thuật tại hiện trường.
  5. Giá thành cạnh tranh: Chi phí dịch vụ thấp hơn 20–30% so với mặt bằng thị trường, tối ưu ngân sách cho doanh nghiệp.
  6. Chính sách bảo hành – bảo trì dài hạn: Cam kết đồng hành cùng khách hàng trong toàn bộ vòng đời vận hành trạm quan trắc.

quan trắc môi trường

Hiện nay, Nhất Tín là đối tác tin cậy của hàng trăm doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong và ngoài nước như HABECO, Nestlé, LaVie, Sapporo, Vicem Tam Điệp, TTC Group, Sumitomo, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN)… với hơn 300+ dự án quan trắc môi trường đã được triển khai thành công tại Việt Nam.

Các dịch vụ Nhất Tín cung cấp:

6. Các câu hỏi thường gặp về quan trắc môi trường

6.1 Khái niệm quan trắc môi trường là gì?

Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi, đo đạc, phân tích các thông số môi trường theo không gian và thời gian nhằm đánh giá hiện trạng, xu hướng biến đổi của chất lượng môi trường. Hoạt động này giúp phát hiện ô nhiễm, cảnh báo sớm rủi ro và hỗ trợ cơ quan quản lý ra quyết định bảo vệ môi trường.

6.2 Quy định về phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu quan trắc

Theo quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTNMT:

  • Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu phải được công nhận trong hệ thống VIMCERTS (Mạng lưới các tổ chức được chứng nhận đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường).
  • Trường hợp phòng thí nghiệm chưa được cấp phép cho một số thông số nhất định thì phải ký hợp đồng thầu phụ với đơn vị được công nhận tương ứng.
  • Kết quả quan trắc hoặc phân tích thầu phụ phải được ghi rõ trên phiếu phân tích và báo cáo.

6.3 Các chỉ tiêu đo quan trắc môi trường

Các thông số quan trắc tùy theo từng thành phần môi trường, cụ thể gồm:

  • Không khí xung quanh: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, độ rung, CO, CO₂, SO₂, NO₂, bụi PM₁₀, PM₂.₅,…
  • Nước thải: pH, DO, COD, BOD₅, TSS, Amoni, Nitrat, Photphat, kim loại nặng (Fe, Mn, Pb, As,…).
  • Nước mặt / nước ngầm: Độ cứng, tổng chất rắn hòa tan, dầu mỡ khoáng, Coliform,…
  • Đất: pH, độ ẩm, kim loại nặng, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật, vi sinh vật,…

6.4 Tần suất quan trắc môi trường

Theo Thông tư 24/2017/TT-BTNMT, tần suất tối thiểu như sau:

  • Không khí xung quanh: 6 lần/năm (2 tháng/lần).
  • Nước mặt: 6 lần/năm (2 tháng/lần).
  • Nước ngầm, nước thải: 4 lần/năm (3 tháng/lần).
  • Đất: 1 lần/năm.

 Doanh nghiệp có thể tăng tần suất tùy theo yêu cầu giám sát hoặc điều kiện thực tế.

6.5 Báo cáo quan trắc môi trường

Báo cáo quan trắc môi trường được thực hiện theo Biểu mẫu A1, Phụ lục V – Thông tư 43/2015/TT-BTNMT, bao gồm:

  • Thông tin về vị trí, thời gian, phương pháp quan trắc.
    Kết quả phân tích và đánh giá mức độ đạt/không đạt quy chuẩn.
  • Biện pháp khắc phục (nếu có).

Doanh nghiệp gửi báo cáo định kỳ về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp (đối với cơ sở trong KCN).

6.6 Các đối tượng cần phải được quan trắc môi trường

Theo Điều 108 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng phải được quan trắc bao gồm:

(a) Thành phần môi trường:

  • Nước mặt, nước ngầm, nước biển;
  • Không khí xung quanh;
  • Đất, trầm tích;
  • Đa dạng sinh học;
  • Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.

(b) Nguồn thải và chất ô nhiễm:

  • Nước thải, khí thải;
  • Chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại;
  • Phóng xạ;
  • Các chất ô nhiễm khó phân hủy hoặc tích tụ lâu dài trong môi trường.

Quan trắc môi trường không chỉ là yêu cầu bắt buộc theo pháp luật, mà còn là giải pháp thiết yếu giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, giảm rủi ro pháp lý và nâng cao hình ảnh trong mắt cộng đồng. Việc triển khai đúng quy trình, đúng tần suất và đúng quy chuẩn kỹ thuật là cơ sở để đánh giá khách quan chất lượng môi trường, phục vụ công tác giám sát, cảnh báo và ra quyết định quản lý hiệu quả.

Nếu doanh nghiệp đang cần tư vấn hoặc triển khai hệ thống quan trắc môi trường đạt chuẩn, hãy liên hệ Nhất Tín để được hỗ trợ trọn gói từ khảo sát, thiết kế, lắp đặt đến bảo trì và báo cáo định kỳ – đảm bảo tuân thủ mọi quy định pháp luật hiện hành.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *