Trong bài viết này, cùng Nhất Tín tìm hiểu về quan trắc tự động là gì, cấu tạo và cách thức hoạt động của trạm quan trắc tự động – một giải pháp hiện đại giúp đo lường và giám sát chất lượng môi trường liên tục, chính xác, thay thế cho các phương pháp quan trắc thủ công truyền thống.
→ Tìm hiểu thêm: Quan trắc là gì? Quy định và quy trình thực hiện quan trắc môi trường
1. Quan trắc tự động là gì?
Quan trắc tự động là quá trình sử dụng thiết bị và công nghệ hiện đại để đo lường, giám sát liên tục và có hệ thống các chỉ số môi trường như nước thải, khí thải, đất…. Hệ thống quan trắc tự động cung cấp dữ liệu chính xác và kịp thời, giúp cơ quan quản lý môi trường và chủ nguồn thải theo dõi chất lượng môi trường, đánh giá tác động, phát hiện sớm các sự cố, đồng thời đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

Các thông số phải quan trắc
Các doanh nghiệp thường lắp đặt trạm quan trắc khí thải và nước thải theo các quy định hiện hành (tham chiếu: Nghị định 40/2019/NĐ-CP, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, QCVN):
- Hệ thống quan trắc nước thải tự động: nhiệt độ, lưu lượng, pH, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), BOD, COD, amonia, N, P…
- Hệ thống quan trắc khí thải tự động: lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, bụi tổng, SO₂, NOx, CO…
Ngoài ra, các hệ thống quan trắc tự động thường được trang bị thiết bị ghi nhận, lưu giữ và truyền dữ liệu, thiết bị đo pH, TSS, lưu lượng, bơm lấy mẫu tự động, camera giám sát, tủ điện và các phụ kiện khác để đảm bảo vận hành chính xác.
Lợi ích của việc quan trắc tự động
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Hệ thống cung cấp dữ liệu chuẩn xác để so sánh với tiêu chuẩn môi trường, tránh các vi phạm.
- Giám sát liên tục và cảnh báo sớm: Trạm quan trắc tự động đo đạc, phân tích và cảnh báo kịp thời các vấn đề vượt ngưỡng cho doanh nghiệp.
- Tiết kiệm nhân lực và thời gian: Hệ thống vận hành tự động giúp giảm chi phí kiểm tra, bảo trì và quản lý thủ công.
- Dữ liệu minh bạch, chuẩn hóa: Số liệu được chuẩn hóa và truyền về cơ quan quản lý môi trường (Sở TN&MT), đảm bảo tính chính xác và độc lập.
- Nâng cao uy tín doanh nghiệp: Việc vận hành trạm quan trắc tự động đúng quy chuẩn thể hiện trách nhiệm môi trường và chuyên nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của trạm quan trắc tự động
2.1 Thành phần cấu tạo của hệ thống quan trắc môi trường tự động
Một trạm quan trắc tự động cơ bản thường bao gồm các thành phần chính sau:
- Thiết bị thu thập dữ liệu
- Cảm biến: Đo các thông số môi trường như khí thải, nước thải, tiếng ồn…. Hệ thống có thể trang bị cảm biến riêng cho khí thải và nước thải, tùy theo yêu cầu quan trắc.
- Bộ thu thập dữ liệu (Data Logger): Nhận tín hiệu từ các cảm biến, chuyển đổi và lưu trữ dữ liệu dưới dạng số, chuẩn hóa thông tin để truyền về trung tâm điều khiển.
- Hệ thống truyền tải dữ liệu
- Mạng truyền thông: Truyền dữ liệu từ bộ thu thập về trung tâm điều khiển.
- Thiết bị truyền thông: Bao gồm modem, bộ định tuyến và các thiết bị cần thiết khác để đảm bảo dữ liệu được truyền liên tục, ổn định và an toàn.
- Trung tâm điều khiển
- Máy tính và lưu trữ dữ liệu: Lưu giữ, xử lý và phân tích dữ liệu từ hệ thống quan trắc.
- Phần mềm quản lý: Hiển thị dữ liệu trực tuyến, cảnh báo khi các thông số vượt ngưỡng, hỗ trợ báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý môi trường.
- Hệ thống phụ trợ
- Nguồn điện: Cung cấp năng lượng ổn định cho toàn bộ hệ thống.
- Hệ thống chống sét: Bảo vệ thiết bị khỏi tác động của sét và các hiện tượng điện áp bất thường.
- Hệ thống cảnh báo: Báo hiệu khi có sự cố hoặc các thông số vượt giới hạn cho phép.
- Các thiết bị bổ sung (tùy loại hình quan trắc)
- Quan trắc khí thải: Có thể bao gồm thiết bị lấy mẫu và phân tích khí thải.
- Quan trắc nước thải: Có thể bổ sung thiết bị lấy mẫu và phân tích nước thải.
Lưu ý: Thành phần cụ thể của hệ thống có thể thay đổi tùy theo loại hình môi trường cần quan trắc, yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng của doanh nghiệp. Việc lựa chọn thiết bị phù hợp sẽ giúp hệ thống hoạt động liên tục, chính xác và đáp ứng đầy đủ các quy định về môi trường.

2.2 Nguyên lý hoạt động
Trạm quan trắc tự động hoạt động theo một quá trình khép kín, từ thu thập dữ liệu đến xử lý, truyền tải và giám sát, đảm bảo theo dõi chất lượng môi trường liên tục và chính xác. Các bước cơ bản gồm:
- Thu thập dữ liệu tại trạm
- Các cảm biến trong trạm đo các thông số môi trường như khí thải, nước thải, chất lượng không khí, tiếng ồn….
- Dữ liệu từ cảm biến được bộ điều khiển và thiết bị lưu trữ (datalogger) ghi lại và chuẩn hóa, đảm bảo số liệu chính xác.
- Trạm quan trắc có thể lưu trữ dữ liệu tạm thời để đảm bảo không bị mất thông tin khi xảy ra sự cố.
- Hiển thị và cảnh báo tại trạm
- Dữ liệu quan trắc được hiển thị trực tiếp tại trạm, giúp nhân viên vận hành giám sát tình trạng thiết bị và thông số môi trường theo thời gian thực.
- Khi các thông số vượt ngưỡng cho phép, hệ thống tự động cảnh báo để nhân viên hoặc cơ quan quản lý can thiệp kịp thời.
- Truyền dữ liệu về cơ quan quản lý
- Dữ liệu từ trạm được truyền tự động về Sở Nông Nghiệp và Môi Trường (Sở NN&MT) theo thời gian thực.
- Hệ thống đảm bảo dữ liệu liên tục, chính xác và minh bạch, đồng thời có khả năng truyền lại dữ liệu bị gián đoạn nếu xảy ra sự cố.

- Quản lý và giám sát dữ liệu tại cơ quan quản lý
- Sở TNMT nhận dữ liệu từ tất cả các trạm để theo dõi chất lượng môi trường trên toàn địa bàn.
- Dữ liệu được tổng hợp, hiển thị và phân tích để phát hiện sớm các vấn đề môi trường, đánh giá tác động và lập báo cáo định kỳ.
- Truyền dữ liệu lên Bộ TNMT
- Dữ liệu quan trắc từ Sở TNMT được gửi tiếp lên Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường để quản lý tổng thể và hỗ trợ quyết định chính sách môi trường.
- Toàn bộ quá trình truyền dữ liệu được thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật và minh bạch, giúp cơ quan quản lý theo dõi chính xác tình trạng môi trường tại từng trạm.
3. Quy định về các đối tượng bắt buộc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động
3.1 Đối với quan trắc khí thải
Các đối tượng sau đây bắt buộc phải lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục:
- Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao: Bao gồm các cơ sở thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (Phụ lục II kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP).
- Cơ sở xả bụi hoặc khí thải công nghiệp ra môi trường: Những nơi có lưu lượng xả thải hoặc công suất thiết bị xử lý khí thải, bụi đạt mức quy định trong Cột 5, Phụ lục XXIX của Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung: Các khu vực này phải lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động nếu tổng lưu lượng xả thải bụi hoặc khí thải công nghiệp ra môi trường theo quy định đạt mức giới hạn tại Cột 5, Phụ lục XXIX.
- Cụm công nghiệp: Các cơ sở trong cụm phải lắp đặt hệ thống quan trắc khi tổng lưu lượng xả thải khí thải hoặc bụi đạt mức quy định tại Cột 5, Phụ lục XXIX.
Lưu ý quan trọng
- Thời hạn bắt buộc hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục: 31/12/2024.
- Miễn thực hiện quan trắc:
- Những cơ sở đã thực hiện quan trắc tự động, liên tục các thông số chính của khí thải,
- Đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong 3 năm liên tiếp,
- Không có vi phạm về hành vi xả thải.
Những cơ sở này có thể được miễn lắp đặt trạm quan trắc khí thải định kỳ.
3.1 Đối với quan trắc nước thải
Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng sau đây bắt buộc phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:
- Dự án đầu tư và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
-
-
- Thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (theo Phụ lục II của Nghị định 08/2022/NĐ-CP) và có lưu lượng xả nước thải trung bình trở lên ra môi trường.
- Không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm nhưng có lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường theo quy định tại Cột 4, Phụ lục XXVIII của Nghị định.
-
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
-
-
- Bắt buộc quan trắc nước thải nếu tổng lưu lượng xả nước thải ra môi trường đạt mức quy định tại Cột 4, Phụ lục XXVIII.
-
- Cụm công nghiệp
-
- Các cơ sở trong cụm phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động nếu tổng lưu lượng xả nước thải ra môi trường theo quy định đạt mức giới hạn tại Cột 4, Phụ lục XXVIII.
Lưu ý quan trọng
- Thời hạn bắt buộc hoàn thành lắp đặt hệ thống trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục: 31/12/2024, giống như quy định đối với khí thải.
- Các cơ sở đã thực hiện quan trắc tự động các thông số chính của nước thải, đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong 3 năm liên tiếp, và không vi phạm hành vi xả thải có thể được miễn thực hiện quan trắc định kỳ.
→ Đọc thêm về: QCVN 40 nước thải công nghiệp 2025: Thay đổi chính cần biết
4. Tổng hợp các luật, nghị định liên quan đến trạm quan trắc tự động tại Việt Nam
Hiện nay, việc lắp đặt và vận hành trạm quan trắc tự động, liên tục tại Việt Nam được quy định chủ yếu trong hai văn bản pháp luật chính:
- Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Điều 112: Quy định về quan trắc môi trường tự động, liên tục.
- Khoản 1: Xác định các đối tượng bắt buộc phải thực hiện quan trắc môi trường tự động, liên tục, bao gồm khí thải và nước thải.
- Khoản 2: Quy định về tiêu chuẩn và kỹ thuật khi triển khai hệ thống quan trắc tự động.
- Khoản 3: Yêu cầu kết nối hệ thống quan trắc tự động với hệ thống thông tin quản lý môi trường quốc gia, đảm bảo dữ liệu được quản lý và theo dõi tập trung.
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Điều 98: Chi tiết hóa các quy định về quan trắc môi trường tự động, liên tục.
- Phụ lục XXIX: Liệt kê các loại hình, quy mô, công suất, lưu lượng xả thải thuộc đối tượng bắt buộc phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động.
- Phụ lục XXX: Quy định về tiêu chuẩn và kỹ thuật quan trắc tự động.
- Phụ lục XXXI: Hướng dẫn việc kết nối hệ thống quan trắc tự động với hệ thống thông tin quản lý môi trường quốc gia.
Một số văn bản và nguồn tham khảo khác
- Thông tư 42/2017/TT-BTNMT: Hướng dẫn quy định về quan trắc môi trường, bao gồm tiêu chuẩn kỹ thuật quan trắc khí thải và nước thải.
- Công báo Môi trường: Cập nhật các văn bản pháp luật mới về bảo vệ môi trường, trong đó có quy định về thiết bị giám sát tự động, liên tục.
Quy định về thiết bị quan trắc tự động có thể thay đổi theo thời gian, do đó doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật mới từ cơ quan chức năng.
Việc sử dụng thiết bị đo lường liên tục phải tuân thủ đầy đủ các quy định về quan trắc môi trường để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả giám sát.
5. Nhất Tín – Đơn vị lắp đặt trạm quan trắc tự động, liên tục uy tín với hơn 300+ dự án toàn quốc
Công ty TNHH Công Nghệ và Dịch Vụ Nhất Tín là đơn vị uy tín hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực lắp đặt và vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục. Với hơn 300 dự án triển khai trên toàn quốc, Nhất Tín đã khẳng định vị thế là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp, tập đoàn và cơ quan quản lý nhà nước.

Nhất Tín chuyên cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, bảo trì trạm quan trắc tự động đảm bảo đúng quy chuẩn của Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường, giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả, dữ liệu minh bạch và tuân thủ pháp luật. Nhờ thiết bị hiện đại, kinh nghiệm triển khai đa ngành và đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao, Nhất Tín luôn mang đến giải pháp quan trắc chính xác, đáng tin cậy.
- Trạm quan trắc khí thải tự động: Giám sát liên tục các thông số khí thải, cảnh báo kịp thời khi có sự cố, sử dụng thiết bị nhập khẩu EU/G7.

- Trạm quan trắc nước thải tự động: Theo dõi lưu lượng và chất lượng nước thải, dữ liệu truyền trực tiếp về cơ quan quản lý.

- Trạm quan trắc nước ngầm và nước mặt tự động: Giám sát mực nước, lưu lượng và chất lượng nước liên tục, hỗ trợ quản lý nguồn nước và tối ưu sản xuất.

- Bảo trì, vận hành và sửa chữa trạm quan trắc: Đảm bảo trạm vận hành ổn định, dữ liệu chính xác, kết nối liên tục với cơ quan quản lý.

Vì sao Nhất Tín là đơn vị uy tín để triển khai trạm quan trắc tự động?
- Đảm bảo pháp lý – tuân thủ quy định: Hệ thống và hoạt động đáp ứng đầy đủ QCVN, TCVN, Thông tư 10/2021/TT-BTNMT và 02/2022/TT-BTNMT.
- Thiết bị hiện đại: Cảm biến và thiết bị nhập khẩu EU/G7, chính xác, bền bỉ trong mọi điều kiện khí hậu.
- Kinh nghiệm đa ngành: Hơn 300 dự án triển khai, hiểu rõ đặc thù từng lĩnh vực để cung cấp giải pháp hiệu quả.
- Công nghệ 4.0: Phần mềm giám sát online, lưu trữ và phân tích dữ liệu tự động, quản lý tập trung.
- Đội ngũ chuyên nghiệp 24/7: Hỗ trợ nhanh mọi yêu cầu bảo trì, xử lý sự cố và kỹ thuật tại hiện trường.
- Chi phí cạnh tranh: Dịch vụ có chi phí tối ưu hơn 20–30% so với thị trường.
- Bảo hành – bảo trì dài hạn: Cam kết đồng hành suốt vòng đời vận hành trạm quan trắc.

Khách hàng và dự án tiêu biểu
- Ngành sản xuất – công nghiệp: Xi Măng Vicem Tam Điệp, Baconco, TTC Group, Sumitomo, Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải.
- Thực phẩm – tiêu dùng: TH True Milk, Nafoods Miền Nam, Leboucher, Ba Huân Long An.
- Bất động sản, văn phòng: Landmark 72, AON Vina, BĐS Khatoco.
- Cơ quan nhà nước và dịch vụ công: Cục Quản lý Tài nguyên nước Tiền Giang, Phòng TNMT huyện Thạnh Hóa, Công ty Cấp Nước Hà Lan, Công ty CP Cấp Thoát Nước Kiến Tường.
Liên hệ với Nhất Tín để được tư vấn chi tiết:
- Nhất Tín Miền Nam: Số 535/32 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Nhất Tín Miền Bắc: Tầng 12, Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương, P. Yên Hòa, TP.Hà Nội
- Hotline 24/7: 0975 191 409
- Email: Info@nt-tech.vn
Việc lắp đặt và vận hành trạm quan trắc tự động, liên tục là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng môi trường, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hoạt động sản xuất. Đồng thời, dữ liệu chính xác từ các trạm này còn hỗ trợ cơ quan quản lý đưa ra các quyết định kịp thời, góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

