Quy chuẩn QCVN 40 nước thải công nghiệp (QCVN 40:2025/BTNMT) vừa được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, có nhiều thay đổi quan trọng về giới hạn xả thải và yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ các điều chỉnh này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và hệ thống xử lý nước thải hiện có. Bài viết dưới đây, Nhất Tín sẽ nêu rõ những điểm mới đáng chú ý và cách để doanh nghiệp thích nghi hiệu quả với quy chuẩn mới.
→ Tổng hợp: Các quy định về Quan trắc môi trường
1. QCVN 40 nước thải công nghiệp là gì?
QCVN 40:2025/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, được ban hành theo Thông tư số 06/2025/TT-BTNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có hiệu lực từ ngày 01/9/2025.
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả thải nước thải công nghiệp.
Mục tiêu của QCVN 40:2025/BTNMT là nâng cao hiệu quả kiểm soát ô nhiễm, đảm bảo sự phù hợp với thực tiễn sản xuất và các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường.
Hiệu lực thi hành
- Ban hành: Ngày 28/02/2025
- Hiệu lực thi hành: Từ 01/09/2025
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
- Cơ quan biên soạn: Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Cơ quan thẩm định: Bộ Khoa học và Công nghệ

Vai trò và ý nghĩa của QCVN 40:2025/BTNMT
QCVN 40:2025/BTNMT có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:
- Thống nhất và đồng bộ hệ thống quy chuẩn nước thải công nghiệp, thay thế nhiều quy chuẩn riêng biệt cho từng ngành.
- Siết chặt giới hạn các thông số ô nhiễm, bổ sung thêm các chỉ tiêu độc hại như AOX, Dioxin/Furan, Toluene, Xylene, Benzene, Pentachlorophenol, Trichloroethylene….
- Đơn giản hóa phương pháp tính giới hạn xả thải, loại bỏ hệ số điều chỉnh Kq, Kf, thay bằng giới hạn tuyệt đối giúp doanh nghiệp dễ áp dụng hơn.
- Tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong giám sát môi trường, khi yêu cầu quan trắc tự động liên tục đối với một số thông số quan trọng.
- Tiệm cận các tiêu chuẩn quốc tế (theo TCVN mới nhất, US EPA, SMEWW), góp phần nâng cao năng lực quản lý chất lượng môi trường nước tại Việt Nam.
Việc ban hành quy chuẩn này cũng thể hiện cam kết mạnh mẽ của Việt Nam trong việc phát triển bền vững và tuân thủ các hiệp định quốc tế về bảo vệ môi trường.
Các quy chuẩn được thay thế bởi QCVN 40:2025/BTNMT
QCVN 40:2025/BTNMT thay thế và hợp nhất 11 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước đây, giúp đơn giản hóa hệ thống pháp luật và thống nhất quản lý nước thải công nghiệp. Cụ thể gồm:
Nhờ đó, QCVN 40:2025/BTNMT trở thành bộ quy chuẩn tổng hợp duy nhất áp dụng cho mọi lĩnh vực sản xuất, giúp cơ quan quản lý dễ giám sát và doanh nghiệp thuận tiện tuân thủ.

→ Đọc thêm về: Quan trắc nước thải: Đối tượng, tần suất, chỉ tiêu, mức phạt
2. Đối tượng áp dụng của quy chuẩn 40 nước thải công nghiệp
Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT – Nước thải công nghiệp được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.
Quy chuẩn 40 nước thải công nghiệp quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn nước tiếp nhận, làm căn cứ cho cơ quan quản lý và doanh nghiệp kiểm soát, giám sát chất lượng xả thải.
Quy chuẩn nước thải công nghiệp không áp dụng đối với:
- Nước khai thác và thải từ các công trình dầu khí trên biển;
- Nước thải chăn nuôi, được điều chỉnh theo QCVN 62:2025/BTNMT;
- Nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung, được quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT.
→ Xem thêm: Hệ thống quan trắc nước thải tự động là gì? Đối tượng, ứng dụng
3. Các thay đổi cốt lõi cần lưu ý trong quy chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất
3.1. Phạm vi áp dụng
QCVN 40:2025/BTNMT quy định giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp trước khi xả ra nguồn nước tiếp nhận.
Áp dụng cho:
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải công nghiệp.
- Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Cơ quan quản lý, tổ chức quan trắc thực hiện giám sát và đánh giá chất lượng nước thải.
Không áp dụng cho:
- Nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung – theo QCVN 14:2025/BTNMT.
- Nước thải chăn nuôi – theo QCVN 62:2025/BTNMT.
- Nước khai thác, thải từ công trình dầu khí trên biển.
3.2. Cách phân loại nước thải
QCVN 40:2025/BTNMT bổ sung Cột C trong bảng giới hạn thông số, mở rộng hệ thống phân loại nước thải công nghiệp từ hai lên ba mức độ theo mức độ nhạy cảm của nguồn tiếp nhận.
Cụ thể:
- Cột A: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước có chức năng bảo vệ môi trường, nhưng không dùng cho sinh hoạt.
- Cột C: Áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước không thuộc hai nhóm trên, thường là khu vực có mức độ nhạy cảm môi trường thấp hơn.

3.3. Giới hạn của các thông số ô nhiễm
So với QCVN 40:2011/BTNMT, phiên bản QCVN 40:2025/BTNMT có nhiều điều chỉnh quan trọng về giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm, nhằm siết chặt yêu cầu xả thải đối với doanh nghiệp, nâng cao tiêu chuẩn nước thải công nghiệp và bảo vệ tốt hơn chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
Đáng chú ý, QCVN nước thải công nghiệp mới bổ sung Cột C và điều chỉnh giảm giới hạn ở Cột A, Cột B, thể hiện định hướng quản lý theo mức độ nhạy cảm môi trường.
| Thông số | Cột A | Cột B | Cột C |
| BOD₅ (mg/L) | Giảm từ 50 xuống 40 | Giảm từ 100 xuống 60 | ≤ 120 |
| COD (mg/L) | ≤ 65 (hoặc TOC ≤ 35) | ≤ 90 (hoặc TOC ≤ 50) | ≤ 150 (hoặc TOC ≤ 80) |
| Tổng Nitơ (T-N) | ≤ 10 | ≤ 20 | ≤ 40 |
| Tổng Phốt pho (T-P) | ≤ 0.3 | ≤ 0.5 | ≤ 1.0 |
| Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | ≤ 50 | ≤ 100 | ≤ 150 |
| Dầu mỡ khoáng | ≤ 5 | ≤ 10 | ≤ 20 |
| Amoni (NH₄⁺) | ≤ 0.5 | ≤ 1.0 | ≤ 5.0 |
| Nitrat (NO₃⁻) | ≤ 10 | ≤ 15 | ≤ 25 |
| Nitrit (NO₂⁻) | ≤ 0.1 | ≤ 0.2 | ≤ 1.0 |
| Sunfua (S²⁻) | ≤ 0.2 | ≤ 0.5 | ≤ 1.0 |
| Xyanua (CN⁻) | ≤ 0.001 | ≤ 0.05 | ≤ 0.1 |
| Phenol (C₆H₅OH) | ≤ 0.02 | ≤ 0.1 | ≤ 0.5 |
| Chất hoạt động bề mặt | ≤ 0.5 | ≤ 1.0 | — |
3.4. Hiệu lực thi hành

Thời điểm áp dụng QCVN nước thải công nghiệp: Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2025.
Các dự án đầu tư mới, dự án mở rộng quy mô hoặc tăng công suất sau thời điểm này phải áp dụng ngay QCVN 40:2025/BTNMT.
Giai đoạn chuyển tiếp (01/09/2025 – 31/12/2031)
- Các cơ sở đang hoạt động trước ngày 01/09/2025 được phép tiếp tục áp dụng các quy chuẩn hiện hành, gồm:
- QCVN 40:2011/BTNMT
- QCVN 01-MT:2015/BTNMT
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT
- QCVN 12-MT:2015/BTNMT
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT
- QCVN 25:2009/BTNMT
- QCVN 28:2010/BTNMT
- QCVN 29:2010/BTNMT
- QCVN 52:2017/BTNMT
- QCVN 60-MT:2015/BTNMT
- QCVN 63:2017/BTNMT
- Khuyến khích các cơ sở chủ động chuyển đổi sớm sang QCVN 40:2025/BTNMT để đảm bảo tuân thủ và thuận lợi trong hoạt động giám sát môi trường.
Bắt buộc áp dụng từ ngày 01/01/2032
- Tất cả các cơ sở xả thải nước thải công nghiệp phải tuân thủ QCVN 40:2025/BTNMT.
- Toàn bộ các quy chuẩn cũ về nước thải công nghiệp hết hiệu lực hoàn toàn kể từ thời điểm này.
4. Doanh nghiệp, cộng đồng phải làm gì để thích nghi với các đổi mới trong QCVN 40 nước thải công nghiệp
Việc ban hành QCVN 40:2025/BTNMT đặt ra yêu cầu nghiêm ngặt hơn về kiểm soát nước thải công nghiệp, buộc doanh nghiệp và cộng đồng phải chủ động thích ứng để đảm bảo tuân thủ pháp luật, giảm thiểu rủi ro và hướng đến phát triển bền vững.
Ảnh hưởng QCVN về nước thải công nghiệp 2025 đối với doanh nghiệp và cộng đồng
- Chi phí đầu tư tăng do yêu cầu nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và lắp đặt thiết bị quan trắc tự động.
- Gia tăng trách nhiệm xã hội, thúc đẩy doanh nghiệp xây dựng hình ảnh “sản xuất xanh – bền vững”.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, giảm thiểu xả thải gây ô nhiễm.
- Cơ hội hội nhập quốc tế, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường trong xuất khẩu và chuỗi cung ứng toàn cầu.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị gì để tuân thủ quy chuẩn mới?
Đối với doanh nghiệp đã hoạt động trước ngày 01/09/2025:
- Đánh giá lại hệ thống xử lý nước thải hiện có, xác định mức độ đáp ứng các giới hạn mới.
- Lên kế hoạch cải tạo, nâng cấp công nghệ xử lý trước thời điểm 01/01/2032.
- Theo dõi quy định địa phương và điều chỉnh kịp thời nếu nguồn tiếp nhận nước thay đổi.
- Lập kế hoạch tài chính và kỹ thuật, dự trù chi phí đầu tư cải tạo và bảo trì hệ thống.
- Chuẩn bị cho yêu cầu quan trắc tự động, đặc biệt với cơ sở có lưu lượng xả thải lớn.
Đối với doanh nghiệp thành lập sau ngày 01/09/2025:
- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngay từ đầu theo chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến, có thể sử dụng TOC thay thế COD để linh hoạt trong giám sát.
- Thực hiện quan trắc tự động liên tục nếu thuộc diện bắt buộc.
- Phân loại nguồn tiếp nhận nước thải theo Cột A, B, C để áp dụng giới hạn phù hợp.
- Cập nhật các tiêu chuẩn phân tích mới (US EPA, SMEWW) nhằm đảm bảo độ chính xác và minh bạch trong báo cáo môi trường.
Để việc chuyển đổi theo QCVN 40:2025/BTNMT diễn ra thuận lợi và hiệu quả, doanh nghiệp nên hợp tác với các đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường uy tín nhằm được hỗ trợ toàn diện từ đánh giá hiện trạng, thiết kế – cải tạo hệ thống đến hoàn thiện hồ sơ pháp lý.
Trong đó, Công Ty TNHH Công Nghệ Và Dịch Vụ Nhất Tín là một lựa chọn đáng tin cậy, cung cấp trọn gói giải pháp xử lý và quan trắc nước thải công nghiệp, giúp doanh nghiệp đáp ứng quy định mới một cách hiệu quả và bền vững.

Nhất Tín hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá mức độ tuân thủ, đề xuất lộ trình điều chỉnh, thiết kế và cải tạo hệ thống xử lý đạt chuẩn mới, triển khai hệ thống quan trắc tự động (CEMS) theo yêu cầu của Bộ NN&MT, đồng thời tư vấn hoàn thiện hồ sơ pháp lý môi trường. Ngoài ra, Nhất Tín còn đào tạo vận hành và chuyển giao công nghệ, giúp doanh nghiệp chủ động trong công tác giám sát và quản lý nước thải.
Việc áp dụng QCVN 40 nước thải công nghiệp không chỉ là yêu cầu tuân thủ pháp lý mà còn là bước tiến quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, giảm thiểu tác động môi trường và hướng tới phát triển bền vững. Chủ động nắm bắt và triển khai sớm theo quy chuẩn mới sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo vận hành ổn định, tránh rủi ro pháp lý và khẳng định uy tín xanh trên thị trường.

