Quy chuẩn khí thải lò hơi

Quy chuẩn khí thải lò hơi như thế nào theo QCVN 19:2024/BTNMT?

Quy chuẩn khí thải lò hơi hiện nay được áp dụng theo QCVN 19:2024/BTNMT. Vậy, quy chuẩn này có những nội dung chính nào? Tìm hiểu trong bài viết này của Nhất Tín để hiểu rõ các yêu cầu về vận hành, kiểm soát khí thải và giám sát liên tục, từ đó đảm bảo tuân thủ pháp luật và vận hành lò hơi hiệu quả.

1. Tổng quan các quy chuẩn về khí thải lò hơi tại Việt Nam

Trong những năm gần đây, hệ thống pháp lý về kiểm soát khí thải công nghiệp – đặc biệt với lò hơi công nghiệp – đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường liên tục cập nhật để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và giảm phát thải ô nhiễm.

Các văn bản pháp lý tiêu biểu bao gồm:

  • QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp (đã cũ).
  • QCVN 30:2012/BTNMT – Quy chuẩn khí thải lò đốt công nghiệp.
  • QCVN 19:2024/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất về khí thải công nghiệp, có hiệu lực từ 01/07/2025.

Hợp nhất nhiều quy chuẩn – áp dụng đồng nhất cho lò hơi

Trước đây, doanh nghiệp sử dụng lò hơi phải căn cứ vào nhiều quy chuẩn khác nhau (QCVN 19:2009, QCVN 22:2009, QCVN 30:2012).

 Từ QCVN 19:2024/BTNMT, tất cả các quy chuẩn này được hợp nhấtáp dụng thống nhất cho mọi loại lò hơi – từ lò hơi công nghiệp, lò đốt chất thải đến hệ thống đốt nhiên liệu hỗn hợp. Điều này giúp đơn giản hóa việc tuân thủ và tạo khung quản lý khí thải thống nhất.

Quy chuẩn khí thải lò hơi
Quy chuẩn khí thải lò hơi hiện nay được áp dụng thống nhất theo QCVN 19:2024/BTNMT

2. Nội dung chính của quy chuẩn khí thải lò hơi (theo QCVN 19:2024/BTNMT)

2.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Phạm vi điều chỉnh:

Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các lò hơi công nghiệp, bao gồm các cơ sở sử dụng than, dầu, sinh khối, lò đốt chất thải và các hệ thống đốt nhiên liệu khác, nhằm kiểm soát và hạn chế các thông số ô nhiễm trong khí thải theo quy định của QCVN 19:2024/BTNMT.

Đối tượng áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các cơ sở phát thải khí có lò hơi công nghiệp, bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân vận hành lò hơi;
  • Các cơ sở phải kiểm soát, đo lường và báo cáo khí thải định kỳ theo quy định;
  • Các đơn vị thực hiện quan trắc khí thải phải có giấy phép quan trắc môi trường.

2.2 Phân vùng môi trường và giới hạn phát thải (A – B – C)

Thay vì áp dụng một ngưỡng cố định, QCVN 19:2024/BTNMT quy định giới hạn phát thải theo 3 vùng môi trường:

  • Cột A – Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
  • Cột B – Vùng hạn chế phát thải
  • Cột C – Vùng còn lại

Cụ thể, tại Mục 1.3.13 của QCVN 19:2024/BTNMT:

  1. 1.3.13.1. Cột A

Quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của cơ sở xả khí thải công nghiệp có địa điểm hoạt động nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt.

  1. 1.3.13.2. Cột B

Quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của cơ sở xả khí thải công nghiệp có địa điểm hoạt động nằm trong vùng hạn chế phát thải.

  1. 1.3.13.3. Cột C

Quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của cơ sở xả khí thải công nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại Cột A và Cột B.

Lưu ý:

  • Đối với lò hơi công nghiệp, cơ sở phải xác định chính xác vùng hoạt động (A/B/C) để áp dụng đúng giá trị giới hạn phát thải theo QCVN 19:2024/BTNMT.
Quy chuẩn khí thải lò hơi
Quy chuẩn khí thải lò hơi sẽ theo phân vùng môi trường và giới hạn phát thải (A – B – C)

2.3 Các thông số ô nhiễm cần kiểm soát trong khí thải lò hơi

QCVN 19:2024/BTNMT mở rộng phạm vi kiểm soát khí thải lò hơi so với quy chuẩn trước đây, không chỉ giới hạn bụi và các chất vô cơ mà còn bổ sung thêm các thông số quan trọng:

  • Khí SO₂, NOₓ, CO
  • Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)
  • Các chất đặc trưng mới, như kim loại nặng, dioxin,… nếu lò hơi sử dụng nhiên liệu phức tạp

Các chỉ tiêu này đặt ra yêu cầu xử lý khí thải cao hơn cho lò hơi, đặc biệt khi sử dụng nhiên liệu dầu hoặc hỗn hợp.

QCVN 19:2024/BTNMT quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò hơi công nghiệp tại Bảng 1 và Bảng 2, thay thế các giá trị tối đa cho phép trước đây trong QCVN 30:2012/BTNMT (lò đốt chất thải công nghiệp).

Các thông số ô nhiễm cơ bản bao gồm:

  1. Bụi tổng
  2. CO (Carbon Monoxide – Cacbon monoxit)
  3. SO₂ (Sulfur Dioxide – Lưu huỳnh đioxit)
  4. NOx (Nitrogen Oxides – Nitơ oxit)
  5. VOCs (Volatile Organic Compounds – Chất hữu cơ dễ bay hơi)
  6. Kim loại nặng: Pb, Cd, Hg
  7. Dioxin/Furan – áp dụng với lò đốt chất thải hoặc sử dụng nhiên liệu phức tạp

Lưu ý:

  • Giá trị giới hạn của từng thông số được quy định chi tiết theo từng cột A, B, C trong Bảng 1 và Bảng 2 QCVN 19:2024/BTNMT.
  • Kết quả đo khí thải phải quy đổi theo hàm lượng O₂ tham chiếu (3% hoặc 6%) để đảm bảo tính thống nhất.
  • Tất cả các cơ sở lò hơi công nghiệp đều phải kiểm soát, đo lường, và báo cáo định kỳ các thông số ô nhiễm này, đặc biệt là các thông số nguy cơ cao như SO₂, NOx, VOCs, và kim loại nặng.

So sánh với QCVN 19:2009/BTNMT:

Dưới đây là bảng tóm tắt nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi công nghiệp theo QCVN 19:2009/BTNMT, để tham khảo sự thay đổi sau khi áp dụng QCVN 19:2024/BTNMT:

STT Thông số Nồng độ C (mg/Nm³)
1 Bụi tổng 400
2 Bụi chứa silic 50
3 Amoniac và các hợp chất amoni 76
4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20
5 Asen và các hợp chất, tính theo As 20
6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20
7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10
8 Cacbon oxit (CO) 1000
9 Clo 32
10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20
11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30
12 Axit clohydric (HCl) 200
13 Flo (HF), hoặc các hợp chất vô cơ của Flo 50
14 Hydro sunphua (H₂S) 7.5
15 Lưu huỳnh đioxit (SO₂) 1500
16 Nitơ oxit (NOx), tính theo NO₂ 1000
17 Nitơ oxit (NOx) từ cơ sở sản xuất hóa chất 2000
18 Hơi H₂SO₄ hoặc SO₃, tính theo SO₃ 100
19 Hơi HNO₃, tính theo NO₂ 1000

2.4 Quy định “hàm lượng oxy tham chiếu” khi đo khí thải

QCVN 19:2024/BTNMT quy định tất cả kết quả đo nồng độ khí thải phải được quy đổi về hàm lượng O₂ tham chiếu nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa các hệ thống đo khác nhau.

  • Hàm lượng O₂ tham chiếu: Thường áp dụng là 3% hoặc 6%, tùy loại lò hơi và nhiên liệu sử dụng.
  • Mục đích: Việc quy đổi này giúp các kết quả đo từ nhiều thiết bị, nhiều cơ sở khác nhau có thể so sánh trực tiếp mà không phụ thuộc vào điều kiện vận hành cụ thể của từng lò hơi.

Áp dụng đối với lò hơi công nghiệp:

  • Hệ thống đo khí thải giúp điều chỉnh chính xác lượng gió và nhiên liệu, đảm bảo quá trình đốt đạt hiệu suất cao và kết quả đo phản ánh đúng giá trị thực.
  • Việc áp dụng hàm lượng O₂ tham chiếu là bắt buộc trong các phép đo và báo cáo định kỳ gửi cơ quan quản lý môi trường.

2.5 Yêu cầu về giám sát và quan trắc tự động (CEMS)

Theo QCVN 19:2024/BTNMT, tất cả các cơ sở sử dụng lò hơi công nghiệp đều bắt buộc phải lắp đặt hệ thống giám sát khí thải tự động, liên tục (Continuous Emission Monitoring System – CEMS) để đáp ứng các yêu cầu kiểm soát khí thải.

Các quy định chính bao gồm:

  1. Thiết bị giám sát:
    • Phải sử dụng CEMS hoặc các hệ thống tương đương tích hợp PLC/SCADA, đảm bảo giám sát liên tục các thông số khí thải như bụi, SO₂, NOx, CO, VOCs,…
    • Thiết bị phải được hiệu chuẩn và bảo trì định kỳ để đảm bảo độ chính xác và tin cậy.
  2. Đơn vị thực hiện phép đo:
    • Chỉ các tổ chức có giấy phép quan trắc môi trường mới được thực hiện đo và hiệu chuẩn CEMS.
    • Phép đo chỉ được công nhận khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật của QCVN 19:2024.
  3. Khai báo dữ liệu:
    • Dữ liệu khí thải phải được truyền tự động về cơ quan quản lý môi trường.
    • Cơ sở phải báo cáo định kỳ các kết quả giám sát để chứng minh tuân thủ giới hạn phát thải theo quy định.

3. Tác động của quy chuẩn khí thải đến doanh nghiệp sử dụng lò hơi

Việc tuân thủ QCVN 19:2024/BTNMT đối với lò hơi công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến cả chi phí, kỹ thuật vận hành và cơ hội cải tiến của doanh nghiệp:

  1. Chi phí đầu tư tăng:
    • Doanh nghiệp cần lắp đặt hệ thống lọc bụi, hấp thụ khí độc, và CEMS để đảm bảo giới hạn phát thải theo quy chuẩn.
    • Các thiết bị này yêu cầu đầu tư ban đầu đáng kể, đặc biệt với lò hơi cũ hoặc lò sử dụng nhiên liệu hỗn hợp phức tạp.
  2. Tăng yêu cầu kỹ thuật:
    • Phải điều chỉnh thiết kế lò hơi, kiểm soát quá trình đốt, đảm bảo nồng độ khí thải tuân thủ giới hạn cho phép.
    • Yêu cầu giám sát liên tục và đo lường chính xác theo hàm lượng O₂ tham chiếu (3% hoặc 6%).

Tuy nhiên về dài hạn, việc tuân thủ QCVN 19:2024/BTNMT mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Doanh nghiệp giảm rủi ro pháp lý nhờ đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải mới, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu và tăng hiệu suất lò hơi nhờ tối ưu quá trình đốt và điều chỉnh lượng gió – nhiên liệu dựa trên dữ liệu đo thực tế.

Đây cũng là cơ hội để nâng cấp hệ thống lò hơi cũ, hướng đến vận hành bền vững và thân thiện với môi trường, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh và củng cố uy tín thương hiệu.

4. Giải pháp quan trắc khí thải lò hơi tự động, liên tục, đáp ứng QCVN 19:2024/BTNMT

Trong bối cảnh QCVN 19:2024/BTNMT và các quy định môi trường liên quan yêu cầu kiểm soát nghiêm ngặt khí thải lò hơi, việc trang bị hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (CEMS) đã trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp.

Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn chủ động giám sát và điều chỉnh quá trình vận hành lò hơi, giảm thiểu rủi ro vi phạm và nâng cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu.

Nhất Tín cung cấp giải pháp CEMS toàn diện, đáp ứng QCVN 19:2024/BTNMT. Hệ thống cho phép giám sát chính xác các chỉ tiêu khí thải quan trọng của khí thải lò hơi như đo bụi tổng, khí CO, SO₂, NOx, O₂, các thông số đặc thù theo ngành (như VOCs, NH₃, HCl…), giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát nguồn phát thải, tối ưu quá trình vận hành và tuân thủ pháp luật.

Quy chuẩn khí thải lò hơi
Quy chuẩn khí thải lò hơi sẽ theo phân vùng môi trường và giới hạn phát thải (A – B – C)

Giải pháp của Nhất Tín nổi bật với các ưu điểm: vận hành ổn định, dễ sử dụng, tích hợp công nghệ 4.0, dữ liệu minh bạch và bảo mật. Với kinh nghiệm triển khai nhiều dự án trên toàn quốc, Nhất Tín mang đến dịch vụ tin cậy, hỗ trợ kỹ thuật 24/7 và đồng hành lâu dài cùng doanh nghiệp trong việc vận hành lò hơi hiệu quả, bền vững và thân thiện môi trường.

GIẢI PHÁP QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC CỦA NHẤT TÍN

Tuân thủ quy chuẩn khí thải lò hơi QCVN 19:2024/BTNMT không chỉ giúp kiểm soát khí thải lò hơi theo đúng quy định pháp luật mà còn mang lại lợi ích lâu dài về hiệu suất vận hành và uy tín doanh nghiệp. Giải pháp quan trắc khí thải tự động, liên tục của Nhất Tín giúp doanh nghiệp giám sát chính xác các chỉ tiêu, tối ưu quá trình vận hành và yên tâm phát triển bền vững.

Nhất Tín cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường toàn diện đảm bảo pháp lý – tuân thủ quy định. Toàn bộ hoạt động và hệ thống thiết bị đáp ứng đầy đủ QCVN, TCVN, Thông tư 10/2021/TT-BTNMT và 02/2022/TT-BTNMT.

Thông tin liên hệ:

  • Nhất Tín Miền Nam: Số 535/32 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP. Hồ Chí Minh
  • Nhất Tín Miền Bắc: Tầng 12, Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương, P. Yên Hòa, TP.Hà Nội
  • Hotline 24/7: 0975 191 409
  • Email: Info@nt-tech.vn
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *