quan trắc khí thải

Tổng hợp quy định quan trắc khí thải theo Nghị Định 08/2022

Quan trắc khí thải là yêu cầu bắt buộc giúp doanh nghiệp kiểm soát lượng phát thải, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ môi trường. Bài viết dưới đây, Nhất Tín tổng hợp chi tiết các quy định quan trắc khí thải theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, giúp doanh nghiệp nắm rõ nghĩa vụ và chuẩn bị kế hoạch thực hiện phù hợp.

→ Đọc bài viết liên quan: Quan trắc môi trường là gì?

1. Quan trắc khí thải là gì?

Quan trắc khí thải là quá trình đo đạc, thu thập và phân tích các thông số vật lý – hóa học của khí thải phát sinh từ các nguồn thải công nghiệp và sinh hoạt. Mục đích của hoạt động này là đánh giá mức độ ô nhiễm không khí, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật về môi trường, đồng thời cung cấp dữ liệu phục vụ công tác quản lý và kiểm soát ô nhiễm.

Các hoạt động chính trong quan trắc khí thải

  • Đo đạc và thu thập mẫu: Sử dụng các thiết bị chuyên dụng để thu thập mẫu khí thải tại nguồn, đo các thông số như nồng độ các chất gây ô nhiễm gồm SO2, NOx, CO, CO2 bụi tổng, hơi khí hữu cơ, hoặc kim loại nặng.
  • Phân tích mẫu: Mẫu khí thải được mang đến phòng thí nghiệm hoặc phân tích trực tiếp tại hiện trường bằng các thiết bị đo hiện đại nhằm xác định thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm.
  • Đánh giá và báo cáo: Kết quả đo đạc được so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) để đánh giá mức độ tuân thủ và tác động đến môi trường. Sau đó, doanh nghiệp lập báo cáo quan trắc khí thải gửi cơ quan quản lý môi trường theo quy định.
quan trắc khí thải
Quan trắc khí thải

Mục đích và ý nghĩa của quan trắc khí thải

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Giúp doanh nghiệp kiểm soát lượng khí thải, đảm bảo không vượt ngưỡng giới hạn cho phép theo Luật Bảo vệ Môi trường.
  • Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý: Là cơ sở để doanh nghiệp và cơ quan chức năng đánh giá hiệu quả của thiết bị, công nghệ xử lý khí thải hiện có.
  • Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Dữ liệu quan trắc giúp phát hiện sớm nguy cơ ô nhiễm, góp phần bảo vệ chất lượng không khí và sức khỏe con người.
  • Hỗ trợ công tác quản lý môi trường: Cung cấp số liệu khoa học giúp cơ quan nhà nước đưa ra quyết định, chính sách quản lý và giám sát môi trường hiệu quả hơn.

→ Xem thêm: Trạm quan trắc khí thải là gì? Thành phần và cách vận hành trạm

2. Quy định quan trắc khí thải theo Nghị Định 08/2022

Hoạt động quan trắc khí thải (QTKT) hiện nay được quy định cụ thể tại Điều 98, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Bảo vệ Môi trường 2020. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng nhằm đảm bảo các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh khí thải phải thực hiện quan trắc theo đúng tần suất, thông số và hình thức quy định.

Căn cứ pháp lý

  • Điều 98, Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về quan trắc bụi và khí thải công nghiệp, bao gồm cả hình thức quan trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục.
  • Ngoài ra, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan đến khí thải công nghiệp cũng là căn cứ để xác định thông số và ngưỡng giới hạn cho phép đối với từng loại hình sản xuất.

Đối tượng áp dụng

  • Các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động xả bụi hoặc khí thải ra môi trường.
  • Bao gồm cả các nhà máy, xưởng sản xuất, cơ sở xử lý chất thải, trạm phát điện, cơ sở hóa chất, xi măng, luyện kim, dệt nhuộm, chế biến thực phẩm, v.v.
  • Những đối tượng có lưu lượng xả thải lớn hoặc phát sinh các chất ô nhiễm nguy hại bắt buộc phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục và kết nối dữ liệu về cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh.
quan trắc khí thải
Quy định quan trắc khí thải theo Nghị Định 08/2022

→ Xem thêm: Thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục

2.1 Đối với quan trắc khí thải định kỳ

Quan trắc khí thải định kỳ là hoạt động được thực hiện theo chu kỳ nhằm đánh giá chất lượng khí thải, kiểm soát mức độ ô nhiễm và đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ quy chuẩn môi trường. Việc quan trắc định kỳ được thực hiện theo quy định tại Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, với các yêu cầu cụ thể về thông số quan trắc và tần suất quan trắc như sau:

Thông số quan trắc

Các thông số quan trắc và tần suất thực hiện được quy định cụ thể trong Giấy phép môi trường của từng dự án/cơ sở.

Các thông số sẽ được xác định dựa trên:

  • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành;
  • Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
  • Nhiên liệu, nguyên liệu, hóa chất sử dụng;
  • Công nghệ sản xuất và xử lý chất thải;

Trong một số trường hợp, các thông số có thể được bổ sung thêm nếu trong quá trình kiểm tra hoặc thanh tra phát hiện có dấu hiệu vượt quy chuẩn, hoặc theo đề nghị của chủ dự án để đảm bảo việc giám sát đầy đủ hơn.

Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu doanh nghiệp quan trắc thêm các thông số khác nếu không có căn cứ nêu trên.

Tần suất quan trắc khí thải định kỳ

Theo quy định của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, tần suất quan trắc khí thải định kỳ được phân theo loại hình hoạt động và đối tượng lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).

  1. Đối với dự án thuộc đối tượng lập ĐTM
  • Trường hợp hoạt động liên tục: Doanh nghiệp phải thực hiện quan trắc định kỳ 03 tháng/lần đối với các thông số thông thường; 06 tháng/lần đối với các thông số về kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có); và 01 năm/lần đối với thông số Dioxin/Furan (nếu có).
  • Trường hợp hoạt động không liên tục: Tần suất quan trắc 06 tháng/lần cho các thông số thông thường và 01 năm/lần cho các thông số về kim loại nặng, hợp chất hữu cơ hoặc Dioxin/Furan (nếu có).
  • Trường hợp hoạt động theo thời vụ:  Đối với kim loại nặng và hợp chất hữu cơ, nếu thời gian hoạt động dưới 6 tháng thì chỉ cần thực hiện 01 lần/năm, còn nếu hoạt động trên 6 tháng thì phải 02 lần/năm.
    •  Riêng thông số Dioxin/Furan được quan trắc 01 lần/năm.
    •  Đối với các thông số còn lại, số lần quan trắc sẽ tùy theo thời gian hoạt động trong năm:
      • 01 lần (thời vụ ≤3 tháng);
      • 02 lần (từ 3–6 tháng);
      • 03 lần (từ 6–9 tháng);
      • 04 lần (trên 9 tháng).
      • Thời gian giữa hai lần quan trắc liên tiếp tối thiểu là 03 tháng.
  1. Đối với dự án không thuộc đối tượng lập ĐTM

Các dự án hoặc cơ sở không thuộc diện phải lập Báo cáo ĐTM vẫn phải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ theo quy định.

Cụ thể, đối với các thông số kim loại nặng và hợp chất hữu cơ, nếu hoạt động dưới 6 tháng thì thực hiện 01 lần/năm, còn nếu hoạt động trên 6 tháng thì 02 lần/năm.

Thông số Dioxin/Furan được quan trắc 01 lần/năm, còn các thông số khác được thực hiện từ 01–02 lần/năm, tùy vào thời gian hoạt động.

Thời gian giữa hai lần quan trắc trong trường hợp này tối thiểu là 06 tháng.

2.2 Đối với quan trắc khí thải tự động, liên tục

Bên cạnh quan trắc định kỳ, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng khí thải lớn hoặc rất lớn theo quy định của Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP bắt buộc phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục. Đây là hình thức quan trắc hiện đại giúp theo dõi chất lượng khí thải theo thời gian thực và truyền dữ liệu trực tiếp đến cơ quan quản lý môi trường.

Thời hạn lắp đặt và kết nối hệ thống

Theo quy định, chậm nhất đến ngày 31/12/2024, các dự án hoặc cơ sở có mức lưu lượng xả khí thải hoặc công suất thiết bị xử lý thuộc danh mục tại Cột 5 Phụ lục XXIX phải hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, đồng thời lắp camera giám sát và kết nối truyền số liệu trực tiếp về cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

Từ ngày 01/01/2025, đối với các nguồn thải mới, việc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục phải được hoàn tất trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.

Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống quan trắc

  • Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục phải được thử nghiệm, kiểm định và hiệu chuẩn định kỳ theo quy định về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng.
  • Các thông số quan trắc bắt buộc được quy định cụ thể tại Cột 4 Phụ lục XXIX, bao gồm các chỉ tiêu như: bụi tổng, SO2SO_2SO2, NOxNO_xNOx, COCOCO, lưu lượng, nhiệt độ, áp suất… tùy loại hình sản xuất.
  • Giá trị đo của các thông số quan trắc tự động được tính theo giá trị trung bình của các kết quả đo trong khoảng thời gian xác định, tùy theo đặc tính kỹ thuật của thiết bị.

Truyền và giám sát dữ liệu quan trắc

Dữ liệu từ hệ thống quan trắc tự động sẽ được truyền trực tiếp, liên tục về cơ quan chuyên môn cấp tỉnh để giám sát. Cơ quan này có trách nhiệm:

  • Theo dõi, đánh giá kết quả quan trắc khí thải;
  • So sánh với giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
  • Tổng hợp và truyền dữ liệu lên Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
  • Theo dõi các trường hợp vượt ngưỡng quy chuẩn, từ đó đề xuất biện pháp xử lý hoặc thanh tra kiểm tra đối với cơ sở vi phạm.

Nếu doanh nghiệp đang chuẩn bị triển khai hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, hãy liên hệ ngay với Nhất Tín để được tư vấn giải pháp tối ưu, tuân thủ quy định và tiết kiệm chi phí đầu tư.

Nhất Tín là đơn vị chuyên cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, với những ưu điểm nổi bật:

  • Tư vấn – thiết kế – thi công trọn gói, đảm bảo tiến độ và đúng yêu cầu kỹ thuật.
  • Tích hợp phần mềm giám sát dữ liệu online, hỗ trợ theo dõi và cảnh báo thông số theo thời gian thực.
  • Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, am hiểu hệ thống xử lý khí thải công nghiệp.
  • Giải pháp tối ưu chi phí, đáp ứng yêu cầu riêng của từng ngành nghề sản xuất.
quan trắc khí thải
Giải pháp quan trắc khí thải tự động do Nhất Tín cung cấp

👉 Liên hệ Nhất Tín ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết về giải pháp quan trắc khí thải tự động, liên tục phù hợp cho doanh nghiệp của bạn.

Dịch Vụ Quan Trắc Khí Thải Tự Động – Nhất Tín

Việc thực hiện quan trắc khí thải đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tránh vi phạm pháp luật mà còn góp phần phát triển bền vững. Nếu cần tư vấn hoặc triển khai hệ thống quan trắc khí thải tự động, hãy liên hệ Nhất Tín để được hỗ trợ giải pháp tối ưu, đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật và quy chuẩn môi trường.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *