quan trắc nước thải

Quan trắc nước thải: Đối tượng, tần suất, chỉ tiêu, mức phạt

Trong bối cảnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngày càng gắn liền với trách nhiệm bảo vệ môi trường, quan trắc nước thải là hoạt động then chốt để doanh nghiệp vừa đáp ứng quy định pháp luật vừa bảo đảm phát triển bền vững. Đọc bài viết sau của Nhất Tín để khám phá toàn diện về quan trắc nước thải, từ định nghĩa, phương pháp, đối tượng bắt buộc đến tần suất, chỉ tiêu và chế tài xử phạt khi không tuân thủ.

→ Tìm hiểu thêm: Quan trắc môi trường là gì? Quy định và quy trình thực hiện quan trắc

1. Quan trắc nước thải là gì?

Quan trắc nước thải là quá trình thu thập, đo lường, giám sát và phân tích các thông số chất lượng (vật lý, hóa học, sinh học) cũng như lưu lượng nước thải từ các nguồn phát thải khác nhau (nhà máy, khu công nghiệp, dịch vụ,…). Mục đích là để:

  • Xác định mức độ ô nhiễm hiện có trong nước thải,
  • Phát hiện sớm những rủi ro, biến động trong việc xả thải ra môi trường xung quanh hoặc các vi phạm so với các tiêu chuẩn môi trường,
  • Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng như mức độ vận hành của hệ thống xử lý nước thải.
  • Cung cấp dữ liệu để cơ quan quản lý và đơn vị phát thải ra quyết định kiểm soát, khắc phục hoặc cải tiến.

Trong nhiều trường hợp, quan trắc sẽ được thực hiện theo chu kỳ định kỳ (ví dụ hàng tháng, hàng quý) hoặc thông qua hệ thống quan trắc tự động liên tục để giám sát theo thời gian thực.

quan trắc nước thải là gì
Quan trắc nước thải là quá trình giám sát và phân tích chất lượng nước thải để kiểm soát ô nhiễm môi trường

→ Xem thêm: Trạm quan trắc nước thải tự động là gì? Đối tượng, ứng dụng

2. Các phương pháp quan trắc nước thải chính

Hiện tại có 2 hình thức quan trắc nước thải phổ biến:

  • Quan trắc nước thải định kỳ (thủ công): Được thực hiện theo mốc thời gian cụ thể (tháng, quý, năm) với tần suất nhất định. Mục đích chính là cập nhật và theo dõi chất lượng nước thải trong từng giai đoạn, qua đó kịp thời phát hiện nguy cơ ô nhiễm và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
  • Quan trắc nước thải tự động, liên tục: Áp dụng hệ thống thiết bị cảm biến và truyền dữ liệu trực tuyến, kết nối trực tiếp với cơ quan quản lý môi trường. Đây là xu hướng hiện nay, đặc biệt đối với các cơ sở có lưu lượng xả thải lớn, vì cho phép giám sát liên tục 24/7 và loại bỏ yêu cầu quan trắc định kỳ.

Tuy nhiên, dù áp dụng phương pháp nào, hoạt động quan trắc nước thải đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về thông số, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng thiết bị.

Hệ thống quan trắc nước thải tự động
Hệ thống quan trắc nước thải tự động

3. Các đối tượng bắt buộc phải quan trắc nước thải

Hiện nay, đối tượng bắt buộc phải quan trắc nước thải đã được quy định cụ thể trong Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Điều 111, Khoản 1 và 2) và Nghị định 08/2022/NĐ-CP (Điều 97, Phụ lục XXVIII).

Theo đó, việc quan trắc được phân thành hai hình thức chính là quan trắc tự động, liên tục và quan trắc định kỳ, tùy theo loại hình cơ sở và lưu lượng xả thải. Cụ thể:

Hình thức quan trắc Đối tượng bắt buộc Căn cứ pháp lý
Quan trắc nước thải tự động, liên tục – Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; cụm công nghiệp có xả nước thải ra môi trường.

– Dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, với lưu lượng xả thải từ mức trung bình trở lên ra môi trường.

– Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm, nhưng có lưu lượng xả thải lớn ra môi trường.

Điều 111 Luật Bảo vệ môi trường 2020
Quan trắc nước thải định kỳ – Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; cụm công nghiệp xả nước thải ra môi trường.

– Dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường.

– Các cơ sở, dự án được liệt kê tại Cột 2 Phụ lục XXVIII, với mức lưu lượng quy định tại Cột 4 và Cột 5, phải thực hiện quan trắc định kỳ.

Điều 97, Phụ lục XXVIII – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Bên cạnh đó, có một số đối tượng được loại trừ khỏi nghĩa vụ quan trắc định kỳ theo khoản 2 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, bao gồm:

  • Cơ sở đã kết nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung;
  • Cơ sở nuôi trồng thủy sản;
  • Cơ sở có hệ thống xử lý nước thải từ vệ sinh bồn bể tách biệt với hệ thống xử lý chính;
  • Cơ sở thải nước làm mát nhưng không dùng clo hoặc hóa chất diệt vi sinh vật;
  • Cơ sở thải nước từ việc tháo khô mỏ khai thác khoáng sản dùng làm vật liệu xây dựng thông thường hoặc đá vôi.

→ Đọc thêm về: Quy chuẩn nước thải công nghiệp 2025: Thay đổi chính cần biết

4. Tần suất quan trắc nước thải định kỳ

Hiện nay, tần suất quan trắc nước thải định kỳ được quy định cụ thể tại Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Việc quan trắc phải tuân thủ đúng các nội dung trong giấy phép môi trường (GPMT) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Mỗi dự án, cơ sở sẽ có tần suất khác nhau tùy thuộc vào loại hình hoạt động (liên tục hoặc thời vụ) và việc có lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hay không. Dưới đây là bảng tổng hợp tần suất quan trắc nước thải định kỳ:

Loại hình hoạt động Nhóm phải lập ĐTM Nhóm không phải lập ĐTM Lưu ý
Hoạt động liên tục 03 tháng/lần 06 tháng/lần
Thời vụ ≤ 03 tháng 01 lần 01 lần Nhóm không lập ĐTM: chỉ áp dụng khi thời gian < 06 tháng
03 tháng < Thời vụ ≤ 06 tháng 02 lần 01 lần Khoảng cách giữa 2 lần quan trắc tối thiểu 03 tháng (Nhóm lập ĐTM) hoặc 06 tháng (Nhóm không lập ĐTM)
06 tháng < Thời vụ < 09 tháng 03 lần 02 lần
Thời vụ ≥ 09 tháng 04 lần 02 lần
Thông số đặc thù (tổng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ, phốt pho hữu cơ, tổng PCB, Dioxin, Halogen hữu cơ dễ hấp thụ) 01 năm/lần cho tất cả các trường hợp 01 năm/lần cho tất cả các trường hợp

Tần suất và thông số quan trắc nước thải định kỳ được xác định dựa trên những căn cứ sau:

  • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải hiện hành.
  • Đặc thù loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất.
  • Công nghệ sản xuất và công nghệ xử lý chất thải.
  • Các thông số đã từng vượt quy chuẩn trong các lần kiểm tra, thanh tra trước đây.
  • Đề nghị của chủ dự án hoặc cơ sở (nếu có).
quan trắc nước thải
Các thiết bị quan trắc nước thải chính

5. Các chỉ tiêu bắt buộc trong quan trắc nước thải

Hiện tại, trong hệ thống quan trắc nước thải, có 6 chỉ tiêu cơ bản bắt buộc phải theo dõi thường xuyên để đánh giá chất lượng nước thải và mức độ ảnh hưởng của nó đến môi trường. Cụ thể:

  • Lưu lượng nước thải (đầu vào và đầu ra): Giúp xác định chính xác khối lượng nước thải được xả ra môi trường. Thông số này đảm bảo doanh nghiệp không vượt quá lưu lượng cho phép trong giấy phép môi trường.
  • pH (độ axit/kiềm): Phản ánh nước thải có tính axit hay kiềm, từ đó đánh giá khả năng ăn mòn, độc hại và hiệu quả xử lý. Giá trị pH ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động của vi sinh vật trong hệ thống xử lý.
  • Nhiệt độ: Là yếu tố tác động đến quá trình xử lý sinh học và hóa học trong hệ thống xử lý nước thải. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể làm giảm hiệu suất xử lý.
  • TSS (Total Suspended Solids – Tổng chất rắn lơ lửng): Đo tổng khối lượng các hạt rắn lơ lửng trong nước thải. TSS cao làm nước bị đục, giảm oxy hòa tan và gây nguy hại cho hệ sinh thái thủy sinh.
  • COD (Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học): Cho biết tổng lượng chất hữu cơ có trong nước thải. COD cao đồng nghĩa nước thải chứa nhiều chất ô nhiễm, khó xử lý và dễ gây suy giảm chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
  • Amoni (NH4+): Đánh giá mức độ tồn tại của hợp chất chứa nitơ trong nước thải. Nồng độ amoni cao có thể gây phú dưỡng, làm suy thoái nguồn nước, cản trở quá trình khử trùng và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người khi xâm nhập nguồn nước ngầm.

Ngoài 6 chỉ tiêu cơ bản này, tùy thuộc đặc thù ngành nghề (như dệt nhuộm, sắt thép, chế biến thực phẩm…), cơ quan quản lý có thể yêu cầu bổ sung thêm các thông số khác như BOD, TOC, DO, TN, TP, độ màu, kim loại nặng để đánh giá toàn diện chất lượng nước thải.

quan trắc nước thải
Minh hoạ 1 mẫu kết quả quan trắc môi trường nuôi thủy sản Cần Thơ

6. Tầm quan trọng của quan trắc nước thải

Theo khoản 5 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, kết quả quan trắc nước thải định kỳ hoặc quan trắc tự động, liên tục không chỉ phục vụ nội bộ doanh nghiệp trong kiểm soát chất lượng mà còn là công cụ quản lý quan trọng của cơ quan nhà nước, gắn trực tiếp với nghĩa vụ pháp lý, tài chính và trách nhiệm bảo vệ môi trường. Cụ thể:

  • Theo dõi và đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải: Giúp cơ sở, cơ quan quản lý biết được công trình xử lý có đang vận hành đúng thiết kế, đạt hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm và phù hợp với tiêu chuẩn môi trường hay không.
  • Làm căn cứ kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Doanh nghiệp dựa vào kết quả quan trắc để tính toán chính xác lưu lượng và mức độ ô nhiễm, từ đó kê khai đúng, đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường: Nếu kết quả quan trắc cho thấy thông số vượt quy chuẩn, cơ quan quản lý sẽ sử dụng làm bằng chứng pháp lý để xử lý vi phạm, yêu cầu khắc phục hoặc áp dụng chế tài theo luật.
  • Cảnh báo và giám sát liên tục đối với các thông số vượt quy chuẩn: Trong trường hợp hệ thống quan trắc tự động phát hiện thông số vượt chuẩn, cơ quan môi trường cấp tỉnh có quyền thông báo yêu cầu khắc phục, đồng thời tổ chức lấy mẫu, phân tích để làm căn cứ xử lý vi phạm nếu có.
quan trắc nước thải là gì
Quan trắc nước thải là cơ sở kiểm soát ô nhiễm và thực hiện trách nhiệm pháp lý về bảo vệ môi trường

7. Hình thức, mức phạt nếu doanh nghiệp không quan trắc nước thải theo quy định

Theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP (Điều 97) và Nghị định 45/2022/NĐ-CP (Điều 16), hành vi không thực hiện quan trắc nước thải hoặc thực hiện không đúng quy định sẽ bị xử phạt hành chính khá nặng.

  • Với quan trắc định kỳ: Mức phạt dao động từ 30 đến 100 triệu đồng tùy mức độ vi phạm.
  • Với quan trắc tự động, liên tục: Mức phạt trong khoảng 80 đến 200 triệu đồng, tùy hành vi cụ thể.

Dưới đây là bảng chi tiết về từng trường hợp vi phạm và biện pháp khắc phục:

Hình thức quan trắc Mức phạt cụ thể khi vi phạm Biện pháp khắc phục bắt buộc
Quan trắc định kỳ (thủ công) – 30 – 40 triệu đồng: Nếu có quan trắc nhưng thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ (sai thông số, sai vị trí, sai tần suất so với GPMT).

– 80 – 100 triệu đồng: Nếu không thực hiện quan trắc định kỳ theo nội dung đã được quy định trong Giấy phép môi trường.

– Buộc thực hiện quan trắc đầy đủ và đúng theo Giấy phép môi trường.

– Bổ sung và nộp báo cáo quan trắc theo đúng mẫu quy định.

– Nếu phát hiện thông số vượt quy chuẩn: cơ sở phải cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải để khắc phục ô nhiễm.

Quan trắc tự động, liên tục – 80 – 100 triệu đồng: Nếu đã lắp đặt hệ thống nhưng không truyền dữ liệu về cơ quan quản lý, hoặc thiết bị không đạt chuẩn kỹ thuật.

– 100 – 150 triệu đồng: Nếu không lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục mặc dù thuộc đối tượng bắt buộc.

– 150 – 200 triệu đồng: Nếu cố tình không vận hành hệ thống, để ngừng hoạt động trong thời gian dài, hoặc có hành vi can thiệp làm sai lệch dữ liệu quan trắc trước khi truyền đi.

– Buộc lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc tự động đúng quy chuẩn kỹ thuật.

– Bắt buộc kết nối và truyền dữ liệu trực tuyến 24/7 về Sở NN&MT theo quy định.

– Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố: phải khắc phục trong thời hạn quy định và báo cáo bằng văn bản.

– Nếu tiếp tục vi phạm, cơ quan chức năng có quyền đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy phép môi trường.

Qua những thông tin trên, có thể thấy quan trắc nước thải không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là chìa khóa giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro, nâng cao uy tín và khẳng định cam kết phát triển bền vững. Hiểu rõ đối tượng, tần suất, chỉ tiêu cũng như mức phạt nếu vi phạm sẽ giúp các đơn vị chủ động xây dựng hệ thống xử lý và giám sát hiệu quả hơn. Hy vọng là với bài viết trên của Nhất Tín, bạn đã có thể nắm rõ và áp dụng thực tiễn cho cơ sở của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *